Xe

Review 2018 Yamaha YZF-R3, giá bán, thông số kỹ thuật

Thương hiệu đến từ Nhật Bản Yamaha đã giữ vững vị thế thống trị trong phân khúc xe mô tô thể thao dành cho người mới (entry-level sportbike) với mẫu xe YZF-R3. Yamaha đã và đang làm rất tốt để thống trị phân khúc 300cc dành cho người mới với mẫu sportbike R3 trong tình hình các hãng xe mô tô khác cũng đang thúc đẩy để cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc này. Sở hữu khối động cơ 321cc sản sinh công suất hơn 40 mã lực, trọng lượng ướt khoảng 167kg, YZF-R3 đủ khiến bất kể tay lái nào cũng cảm thấy phấn khích mỗi lần vặn tay ga. Xét về tổng thể Yamaha đã làm rất tốt với mẫu xe sportbike này nhưng đã đủ tốt để chiến thắng các đối thủ?

Thông số kỹ thuật

Model: 2018 YZF-R3

Động cơ: 321cc, làm mát bằng dung dịch, 2 xy lanh

Tốc độ tối đa: 180 km/h

Cấp độ: dành cho người mới (entry-level)

Mức giá: 5,000 đô-la

Thiết kế

Ở model 2018 này mẫu xe YZF-R3 vẫn giữ nguyên thiết kế từ năm 2015 đã rất thành công cho đến hiện nay với nguồn cảm hứng từ đàn anh phân khối lớn trong gia đình R-series như R6 và R1. Thiết kế khí động lực học đặc trưng của dòng sportbike được Yamaha chăm chút tạo nét dữ dằn đặc trưng của dòng R-series, kính chắn gió lớn và cắp kính chiếu hậu có khả năng gập gọn.

Xét về tư thế lái, YZF-R3 có tư thế lái khá thoải mái không quá chồm về phía trước, vì đây là mẫu xe dành cho người mới bắt đầu làm quen với mô tô phân khối lớn và tư thế lái này cho phép thoải mái sử dụng hằng ngày trong môi trường đô thị. Một hạn chế đó là bạn dường như không thể điều chỉnh cùm tay lái và chỗ để chân để tạo tư thế lái thuần sportbike hơn, để điều chỉnh bạn nên cần sự hổ trợ của kỹ thuật viên chuyên nghiệp.

Một điểm cần chú ý đó là vị trí yên người ngồi sau khá nhỏ, sẽ rất nguy hiểm khi chở người ngồi sau ở tốc độ cao vì mẫu xe sportbike vốn dĩ hoàn hảo khi chỉ có một người lái. Một điểm trừ thiết kế chính là cụm đèn xi nhan sau, nếu Yamaha đã làm rất tốt với thiết kế đèn hậu dữ dằn thì cặp đèn xi nhan sau lại hủy hoại tất cả tạo cảm giác thô khi gắn với phần chắn bùn của xe.

Khung sườn

Để bù đắp cho sự thiếu hụt sức mạnh, YZF-R3 sở hữu hệ thống khung sườn cho cảm giác lái vô cùng chắc chắn, và R3 thể hiện rất tốt trong những pha xử lý khi vào cua kể cả những tay lái kinh nghiệm cũng đồng ý với quan điểm này. Được trang bị cặp phuộc trước kích thước 41mm từ KYB, R3 xử lý hoàn hảo bất kỳ góc cua nào, mặc dù bạn không thể tùy chỉnh hệ thống phuộc trước nhưng với trang bị tiêu chuẩn đã đủ để thỏa mãn bất kỳ tay lái nào.

Hệ thống phuộc monoshock hành trình 12cm gắn cố định ở trục sau và không thể điều chỉnh chiều dài hành trình phuộc. Bộ khung kim loại làm từ thép cứng cáp nhưng trọng lượng nhẹ, cùng mâm xe làm từ hợp kim nhôm đúc kích thước 17 inch. Mâm xe với thiết kế chấu hình chữ Y có tính năng giúp xe ổn định trong điều kiện nhiều gió. Trọng lượng xe phân bố đều và nhẹ cho phép người lái điều khiển linh hoạt trên mọi cung đường.

2018 YZF-R3 được trang bị hệ thống phanh đĩa 2 pít-tông bánh trước cùng đĩa thắng kích cỡ 298 mm, và phanh sau 1 pít-tông cùng đĩa thắng kích thước 220 mm. Nếu bạn cho rằng hệ thống phanh không hiệu quả thì hãy xét đến trọng lượng ướt khá nhẹ của R3 chỉ 167kg thì hệ thống phanh này là hoàn toàn đáp ứng tốt nhu cầu của bạn. Đặc biệt, bạn có thể tăng tính năng an toàn với trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS là một tùy chọn.

Động cơ

Trái tim cung cấp sức mạnh của chiếc sportbike này là cỗ máy 2 xy-lanh song song cho cảm giác lái nhẹ nhàng ở vòng tua máy thấp nhưng khi đạt vòng tua 5,000 rpm bạn sẽ cảm thấy sức mạnh thật sự của chiếc xe thể thao này. Pít tông đường kính 68mm cùng dung tích động cơ 321 cc DOHC cho tỉ số nén 11.2 : 1.

Xe được trang bị hệ thống phun xăng điện tử và hệ thống đánh đánh lửa Transistor Controlled Ignition (TCI), nhưng mẫu xe này không được trang bị những chế độ lái khác nhau. Hộp số 6 cấp cung cấp sức mạnh từ động cơ đến bánh sau bằng hệ thống xích truyền động, xe không được hỗ trợ chống trượt ly hợp.

Động cơ: 312cc, làm mát dung dịch, DOHC 2 xy lanh thẳng hàng, 8 van

Đường kính & hành trình pít-tông: 68mm x 44.1mm

Tỉ số nén: 11.2:1

Hệ thống phun xăng: FI

Hệ thống đánh lửa: Digital TCI: Transistor Controlled Ignition

Hộp số: 6 cấp, ly hợp ướt

Giá bán

Phiên bản không ABS ở mức giá 4,999 đô-la, và phiên bản có trang bị ABS sẽ có mức giá cao hơn khoảng 5,299 đô-la.

Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:

Ngày đăng: Tháng Sáu 23, 2018 | Lần cập nhật cuối: Tháng Sáu 23, 2018

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button